Tìm ắc quy theo hãng xe

Hướng dẫn tự xác định dòng ắc quy ô tô từ A đến Z

Việc đặt mua ắc quy ô tô online đang ngày càng phổ biến bởi tính tiện dụng và tiết kiệm chi phí. Nhất là trong những trường hợp ắc quy hết điện, xe “chết máy” nên không “đánh xe” ra tiệm bảo dưỡng được.
Tuy nhiên, không phải bác tài nào cũng biết loại bình ắc quy mà xe đang sử dụng là gì. Ngược lại, thợ bán ắc quy cũng có thể không biết chính xác dòng ắc quy phù hợp với xe. Do đó, cách xác định nhanh nhất là chủ xe đọc thông số bình ắc quy cũ mà ô tô đang lắp đặt.
Vậy các bác tài cần cung cấp những thông tin gì để việc chọn mua ắc quy chính xác và nhanh chóng?
1. Tên dòng xe ô tô đang sử dụng?
Việc cung cấp dòng xe ô tô sẽ giúp thu gọn phạm vi ắc quy. Chủ xe/ tài xế cần cung cấp các thông tin sau:
  • Tên dòng xe, đời xe và nguyên liệu sử dụng. Ví dụ: Kia Sorento 2016 máy xăng sẽ dùng ắc quy khác với Kia Sorento 2016 máy dầu.
  • Số lượng bình ắc quy xe cần (1, 2, 4 bình tùy xe)
2. Đọc thông tin bình ắc quy trên xe:
Nếu chủ xe có thể mở nắp ca-bôn và đọc được thông tin bình ắc quy cũ thì không còn gì tuyệt vời hơn.
=> Ba thông tin cần đọc bao gồm: thương hiệu + mã bình + công suất.

Ba thông số cơ bản xác định "danh tính" bình ắc quy ô tô
3. Trường hợp không nhìn thấy mã bình ắc quy/ công suất ắc quy:
3.1. Không nhìn thấy công suất ắc quy nhưng thấy mã bình:
  • Nếu chủ xe không nhìn thấy công suất (V, Ah) mà vẫn nhìn thấy mã bình ắc quy thì đọc cho người bán mã bình đầy đủ và thương hiệu ắc quy. Ví dụ: Đồng Nai 55B24LS.
  • Mã bình ắc quy thể hiện điều gì (kiến thức cần biết cho tài xe): lấy ví dụ mã bình 50B24LS trên:
  • Số "50": Dung lượng định danh của bình. Tùy theo thương hiệu, dung lượng ắc quy có thể dao động quanh 50Ah.
  • Chữ "B": Chiều ngang bình dạng B là 127 mm. Chữ "D": 172 mm, ...
  • Số "24": Chiều dài bình là 24 cm.
  • Chữ "L": Left - Bình cọc trái (xem phần dưới). Nếu cọc phải ghi là “R” - Right hoặc không ghi gì.
  • Chữ "S": Nếu bình có 2 loại cọc thì nó là Cọc to.
3.2. Trường hợp chỉ thấy công suất bình ắc quy:
  • Cung cấp cho người bán công suất ắc quy (V, Ah) và thương hiệu xe ô tô.
  • Ước lượng kích thước bình ắc quy xe. Các kích thước áng chừng chiều dài bình có thể gặp là: 1 gang tay (bằng là 20 cm - bình *B20 của dongnai, ngắn hơn là 19 cm - bình *B19), hơn 1 gang tay chút (23 cm - bình *D23), hơn 1 gang tay + 1 ngón (26 cm - bình *D26), gang rưỡi (31 cm- bình *D31 hoặc N70, N85), gần 2 gang (36 cm - bình DIN100), 2 gang (41 cm - bình N100), 2 gang rưỡi (51 cm - bình N120, N150 hoặc N200).
4. Các cách xác định khác:
  • Bình kín khí và bình nước: Phân biệt bằng các nút mở trên nắp bình.
  • Bình cọc trái hoặc cọc phải: Áp chiều dài bình và quay phần 2 cọc hướng về bụng, nếu cọc âm bên trái thì đó là cọc L (trái), ngược lại, cọc dương bên trái thì đó là cọc R (Right).
  • Bình cọc nổi hay cọc chìm: Bình có cọc chìm là bình có 2 cọc thụt thấp không cao hơn bề mặt tổng trên cùng. 
  • Bình cọc to hay cọc nhỏ: Cọc to có đường kính từ 14 - 15 mm, cọc nhỏ có đường kính 12 - 13 mm.

Hotline
Hotline:
09.16.16.92.92  09.43.98.12.12
Zalo
favebook
favebook
09.16.16.92.92